toán 10 trang 88 thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Games: Đắm chìm trong niềm vui chơi game bất tận
Trong cuộc sống hối hả, chúng ta thường cần một số phương pháp thư giãn, giải trí để giảm bớt căng thẳng. Là một hoạt động giải trí có lượng khán giả đông đảo, trò chơi đang trở thành một trong những cách chơi được mọi người ưa chuộng nhất. Tuy nhiên, giữa muôn vàn thương hiệu game, làm sao để chọn được một game có thể mang lại cho bạn trải nghiệm chơi game tốt nhất? Hôm nay, chúng tôi giới thiệu với các bạn một nền tảng chơi game phổ biến - trò chơi , cho phép bạn đắm mình trong niềm vui chơi game bất tận.
toán 10 trang 88Giải SBT Toán 10 trang 88, 89, 90 Cánh Diều tập 2

Bài 47 trang 88 SBT Toán 10 – Cánh DiềuPhương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn?A. x² + y² = 4 B. x² + y² + 2x – 1 = 0 C. 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 D. x² + y² + 4y + 3 = 0Phương pháp:Bước 1: Tìm các PT có hệ số của x2 và y2 khác nhau để tìm ra PT không là PT đường trònBước 2: Nếu các PT đều có hệ số x2 và y2 bằng nhau thì biến đổi các PT còn lại về dạng ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = c)Bước 3: Xét dấu của c, nếu c ≤ 0 thì PT đó không là phương trình đường trònLời giải:Ta thấy PT 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 có hệ số của x2 và y2 khác nhau nên không là phương trình đường tròn Chọn CBài 48 trang 88 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 8)2 + (y – 10)2 = 36. Toạ độ tâm I của (C) là:A. (8; -10) B. (-8; 10) C. (-10; 8) D. (10; -8)Phương pháp:Đường tròn có PT ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}) có tâm I(a ; b)Lời giải:Dễ dàng ta thấy theo dạng phương trình đường tròn (x-a)2+(y-b)2=R2 thì tâm I của (C) có tọa độ là I(-8; 10).Vậy chọn đáp án B.Bài 49 trang 88 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 1)2 + (y + 2)2 = 4. Bán kính của (C) bằng:A. 4 B. 16 C. 2 D. 1Phương pháp:Đường tròn có PT ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = c) với c > 0 có bán kính (R = sqrt c )Lời giải:Vậy chọn đáp án C.Bài 50 trang 89 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường tròn tâm I(− 4 ; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:A. (x – 4)² + (y + 2)² = 81 B. (x + 4)² + (y – 2)² = 9C. (x – 4)² + (y + 2)² = 9 D. (x + 4)² + (y – 2)² = 81Phương pháp:Đường tròn (C) có tâm I(a ; b), bán kính R có PT dạng chính tắc: (C): ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2})Lời giải:Đường tròn tâm I(- 4; 2) bán kính R = 9 có phương trình là: (x+4)2+(y-2)2=81Vậy chọn đáp án D.Bài 51 trang 89 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C……
toán 10 trang 88Giải Toán 10 KNTT Bài tập cuối chương 9

Giải Toán 10 trang 88, 89 Kết nối tri thức – Tập 2 Bài 9.13 trang 88Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cốA. Lấy được viên bi xanh.B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.C. Lấy được viên bi trắng.D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh. Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 9.14 trang 88Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 9.15 trang 88Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không toán 10 trang 88 lớn hơn 4 là Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 9.16 trang 88Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là Gợi ý đáp án Đáp án A Bài 9.17 trang 88Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 . Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. a. Mô tả không gian mẫu.b. Mỗi biến cố sau là tập con nào của không toán 10 trang 88 gian mẫu?A: “Rút ra được thẻ màu đỏ hoặc màu vàng”;B: “Rút ra được thẻ mang số hoặc là 2 hoạc là 3 “. Gợi ý đáp ána. Không gian mẫu: = {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5; V1; V2}(Kí hiệu X là màu xanh, D là màu đỏ, V là màu vàng). . b.A= {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5}. B = {X2; X3; D2; D3; V2}. Bài 9.18 trang 88Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I. Gợi ý đáp ánRút từ hộp I có 5 cách, từ hợp II có 5 cách, số khả năng xảy ra khi rút mỗi hộp 1 thẻ là: 5.5 = 25, hay 1 2 3 4 5 1 11 12 13 14 15 2 21 22 23 24 25 3 31 32 33 34 35 4 41 42 43 44 45 5 51 52 53 54 55Biến cố A: “Thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I”.A = {11; 12; 13 14; 15; 16; 23; 24; 25; 26; 34; 35; 36; 45; 46; 56}. Bài 9.19 trang 88Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:a. Tổng số chấm trên hai con xúc ……
toán 10 trang 88Bài tập cuối chương IX trang 88 – Toán lớp 10 tập 2 kết nối tri thức

Bài tập cuối chương IX trang 88 – Toán lớp 10 tập 2 [ kết nối tri thức ] Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.toán 10 trang 88Bài tập 9.13. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cốA. Lấy được viên bi xanh.B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.C. Lấy được viên bi trắng.D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh.Hướng dẫn giải:Đáp án DBài tập 9.14. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:Bài tập 9.17. Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đtoán 10 trang 88ến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 . Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ.a. Mô tả không gian mẫu.b. Mỗi biến cố sau là tập con nào của không gian mẫu?A: “Rút ra được thẻ màu đỏ hoặc màu vàng”;B: “Rút ra được thẻ mang số hoặc là 2 hoạc là 3 “.a. Không gian mẫu: Ω = {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5; V1; V2}(Kí hiệu X là màu xanh, D là màu đỏ, V là màu vàng).⇒ n(Ω) = 14.b.A= {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5}.B = {X2; X3; D2; D3; V2}.Bài tập 9.18. Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I.Rút từ hộp I có 5 cách, từ hợp II có 5 cách, số khả năng xảy ra khi rút mỗi hộp 1 thẻ là: 5.5 = 25, hay n(Ω) = 25.Biến cố A: “Thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I”.A = {11; 12; 13 14; 15; 16; 23; 24; 25; 26; 34; 35; 36; 45; 46; 56}.⇒ n(A) = 15Bài tập 9.19. Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:a. Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8 ;b. Tồng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8 .Gieo hai con xúc xắc nên số kết quả có thể xảy ra là: 6.6 = 36, hay n(Ω) = 36.a. Biến cố A: “Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8”.Có 8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4. Nên số kết quả thuận lợi với A là: 5.Bài tập 9.20. Dự ……